Trang Vàng Sức Khỏe
617/8 Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP HCM
0919 390 393
trangvangsuckhoe.com@gmail.com
Trong tiếng Anh, để miêu tả một người, sự vật hoặc hiện tượng thì ta dùng cấu trúc Adj + Noun (Tính từ + Danh từ). Tuy nhiên, khi ta cần nhiều hơn một tính từ để miêu tả sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Nhìn chung, trật tự tính từ được sắp xếp như sau:
[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ
Tính từ khách quan hàng 1 là những tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất, thể hiện những thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ đưuọc nhắc tới.
Tính từ khách quan hàng 1 gồm:
Tính từ chỉ màu sắc (Color)
Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
Tính từ chỉ chất liệu (Material)
Tính từ chỉ mục đích (Purpose)
Trật tự tính từ khách quan hàng 1 như sau:
Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)
Ví dụ:
→ White: Tính từ chỉ màu sắc
→ Cuban: Tính từ chỉ nguồn gốc
→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu
→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích
Tính từ khách quan hàng 2 cũng là các tính từ miêu tả thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng ở mức độ chung chung hơn tính từ khách quan hàng 1
Tính từ khách quan hàng 2 bao gồm các tính từ sau:
Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
Tính từ chỉ hình dáng (Shape)
Trật tự tính từ khách quan hàng 2 như sau:
Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)
Ví dụ:
→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ
→ Old / New: Tính từ chỉ độ tuổi
→ Round: Tính từ chỉ hình dáng
Đây là những tính từ diễn tả ý kiến cá nhân, sự đánh giá hay thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nhắc đến.
Tính từ chủ quan gồm những tính sau:
Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
Tính từ chỉ thái độ (Attitude)
Đây là các tính từ đứng xa danh từ nhất trong trật tự tính từ
Ta chỉ sử dụng một trong những tính tính từ trên
Ví dụ:
A lovely black cat (Một chú mèo đen đáng yêu.)
A gorgeous long dress (Một chiếc váy dài lộng lẫy)
→ Lovely / Gorgeous: Tính từ chỉ quan điểm
Để có thể nhớ nhanh và lâu trật từ tính từ trong tiếng Anh, các bạn có thể nhớ theo cách sau đây. Đó là ghép các chữ cái đầu của các loại tính từ để tạo thành một từ khá dễ nhớ: OPSASCOMP
OP – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá
Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….
S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ
Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….
A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi
Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….
S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng
Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)
C – Color – Tính từ chỉ màu sắc
Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….
O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc
Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….
M – Material – Tính từ chỉ chất liệu
Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….
P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng
Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..
Khi ta dùng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:
Ví dụ: This is a hard, complex and time consuming process. (Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.)
→ Các tính từ đều cùng loại OPINION (Quan điểm)
Ví dụ: This is a beautiful colorful Brazil buterfly. (Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.)
1. a / That / flower / beautiful / is / red / tiny.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
2. stunning / She / wore / a / white / wedding / dress.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
3. has / a / black / Jack / Egyptian / cat / big / lovely.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
4. house / My sister / a / new / wooden / blue / nice / lives / in.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
5. tall / girl / Do you / that / young / beautiful / girl?
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Sắp xếp lại trật tự tình từ trong các câu sau:
1. We will never forget that (long / training / memorable) trip.
2. My roommate has just bought a (red / Japanese / small / old) car.
3. Mrs. Julia used to wear a (silk / white / gorgeous / long) dress in special occasions.
4. My father puts a (large / round / wooden / old / traditional) table in our kitchen.
5. My English teacher is a (tall / Bristish / old / smart) man.
6. Jacy looks energentic with her (short / blond / beautiful) hair.
7. Her little daughter really likes that (yellow / small / lovely) umbrella.
8. He puts all of his money in the (safe / metal / black / small) box.
9. Look at that (black / huge) cloud! It’s going to rain.
10. Every night, my mother tells (traditional / short / interesting) stories before I go to sleep.
Bài 1:
1. That is a beautiful tiny red flower.
2. She wore a stunning white wedding dress.
3. Jack has a lovely big black Egyptian cat.
4. My sister lives in a nice new blue wooden house.
5. Do you know that beautiful tall young girl?
Bài 2:
1. memorable long training
2. small old red Japanese
3. gorgeous long white silk
4. traditional large old round wooden
5. smart tall old Bristish
6. beautiful short blond
7. lovely small yellow
8. safe small black metal
9. huge black
10. interesting and traditional short
Trên đây là cách sắp xếp trật tự tính từ trong câu và mẹo ghi nhớ được Yeah Edu tổng hợp và chia sẻ. Mong rằng các bạn sẽ ghi nhớ trật tự này và áp dụng được vào quá trình học tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tốt và thành công. Nếu các bạn gặp bất kỳ khó khăn trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh, hãy điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí.
Theo yeah.edu.vn