05/05/2024

Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi

09/07/2021
Câu tường thuật trong tiếng anh là gì, câu tường thuật dạng câu hỏi và bài tập câu tường thuật nâng cao là những một trong những vấn đề được quan tâm nhất khi học tiếng anh.

Câu tường thuật trong tiếng anh là gì, câu tường thuật dạng câu hỏi và bài tập câu tường thuật nâng cao là những một trong những vấn đề được quan tâm nhất khi học tiếng anh.

Câu tường thuật tiếng anh là gì?

Câu tường thuật trong tiếng anh gọi là Reported Speech, là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác (*). Hay nói đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.

Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:
 
     Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.
     Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta.
-> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech
 
-> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển lùi đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
 
Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was.
 
Có bao nhiêu loại câu tường thuật mà chúng ta gặp?
Câu trả lời là: Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của câu phát biểucâu tường thuật dạng câu hỏi câu tường thuật câu mệnh lệnh.
 
Mỗi loại câu sẽ có những đặc điểm hơi khác nhau 1 chút mà chúng ta cần lưu ý. Tuy nhiên chúng đều có chung 1 quy tắc chung khi chúng ta thực hiện chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật: Gồm 4 bước được tóm gọn sau đây:
Và bây giờ chúng ta đi vào xem xét từng loại câu cần tường thuật:

Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu

Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Đây là loại câu tường thuật trong tiếng anh thông dụng, thường để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu tường thuật như đã đề cập ở trên.

Bước 1:  Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)

Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có thể được lược bỏ

Ex: He told her (that) he didn’t love her anymore

Bước 2: Lùi thì trong câu tường thuật

Thông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực tiếp. Các bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây.

Ví dụ:

Lưu ý:

-Modal verbs:

  • Can →  Could
  • May → Might
  • Must →  Must/Had to

-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to

-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

E.g:

Daniel said, “You can go with him to the university” →  Daniel said I could go with him to the university.

She said, “I have seen that girl” →  She said she had seen that girl.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không đổi (*)

Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp

Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng anh mà chúng tôi đã tổng hợp lại cho bạn:

Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question

Yes/No Question

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ

Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

  • Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ
  • Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không

S + asked (+object) + if/whether + subject + V

Ex: He said, “Do you like strawberry?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích dâu không?”)

→ He asked me if/whether I like strawberry. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích dâu không.)

Wh-Question

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

  • Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu
  • Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

S + asked (+Object) + What/When/… + Subject +Verb

Ex: My mother said: ‘What time do you go to the bed?’ (Mẹ tôi nói, “Mấy giờ bạn sẽ đi ngủ?”)

My mother asked me what time I go to the bed. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi ngủ)

Loại 3: Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như sau:

S   +  told   + O +    to-infinitive.

E.g:  – “Please call me, Mary.” Tom said. (“Hãy gọi tôi, Mary”, Tom nói)

        Tom told Mary to call him (Tom bảo Mary hãy gọi cho anh ấy)

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

S +     told   + O +    not to-infinitive.

E.g:  “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói)

        The driver told the passengers not to eat in bus (Tài xế nói với những người hành khách không ăn trên xe buýt)

Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:

a. Điều kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):

– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world.” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world.

b. Điều kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):

– Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere.

Bài tập về câu tường thuật, có kèm đáp án

  1. “Open the door,” she said to them.

– She told them………………………………………………………….

  1. “Where are you going?” he asked her.

– He asked her where…………………………………………………

  1. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to them.

– I told… ………………………………………………………………….

  1. “Is it going to be a fine day today?” I asked my mother.

– I asked her… …………………………………………………………..

  1. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.

– He told Jack that…. …………………………………………………….

  1. “I’m very sorry I gave you the wrong number,” said Paul to Mary

– Paul apologized………………………………………………………………………….

  1. “Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.

– The notice said that……………………………………………………………………

  1. “Linda, please don’t tell anyone my new number phone,” said Mary.

– Mary asked………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN:

  1. She told them to open the door.
  2. He asked her where she was going.
  3. I told them to bring it back if it didn’t fit.
  4. I asked my mother whether/ if it was going to be a fine day that day.
  5. He told Jack that he would phone him the following day.
  6. Paul apologized to Mary for giving her the wrong number.
  7. The notice said that breakfast would not be served after 9.30.
  8. Mary asked Linda not to tell anyone her new number phone

Các ghi chú cần đọc để bạn tránh những sai lầm thường gặp:

Lưu ý 1: 

– Một số Modal verbs có thể lùi thì:

  • Can →  Could
  • May → Might
  • Must/ Have to →  Had to

Ví dụ:

  •  “You can finish work at 5.30 ”, Brown told Holly. 

=> Brown told Holly could finish work at 5.30

Không lùi thì với: might, could, would, should, ought to

Ví dụ:

  • Jane said, “You should cut short hair”.

=> Jane said I should cut short hair.

Không lùi thì khi câu trực tiếp là một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

  • Grandfather said, “The sun rises in the East and sets in the West”. 

=> Grandfather said The sun rises in the East and sets in the West

Lưu ý 2:

Chọn told và said

Lưu ý sự khác nhau giữa told và said:

  • Khi muốn thuật lại rằng S nói với người khác bắt buộc phải dùng told
  • Nếu không muốn nhắc đến người này ta dùng said

Ví dụ:

  • Jenny said (that) she bought new car.

=> Jenny told Kelly (that) she bought new car.

Ngoài said  told chúng ta có thể sử dụng thêm nhiều từ tường thuật khác để diễn tả rõ hơn tính chất của lời nói như: asked, announced, suggested, promises, denied… Tuy nhiên những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to-V.

 

asked sb to-V

denied V-ing

suggested V-ing

Lưu ý 3:

Khi muốn tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ sở hữu không đổi.

NOTE:
 
Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.
Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)
 -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed.
or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed.
 
Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TONEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
 
His father said to him: 'You must study harder".
 
 -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn).
Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'
 
 -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước).
 
The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.
 -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường).

 

Copyright © 2019 Hiệp hội doanh nghiệp Tp. HCM. Thiết kế website bởi Bizstore