05/05/2024

Tổng hợp Mẹo nhớ cách phát âm ed – Thần chú quy tắc dễ nhớ

06/06/2021
Khi sử dụng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “-ed” để chia động từ nguyên thể, nhưng khi phát âm thì lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà đuôi -ed sẽ được phát âm khác nhau. Bài viết này Yeah Edu sẽ giúp bạn tổng hợp lại cách phát âm ed chuẩn nhất trong tiếng Anh .

Khi sử dụng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “-ed” để chia động từ nguyên thể, nhưng khi phát âm thì lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà đuôi -ed sẽ được phát âm khác nhau. Bài viết này Yeah Edu sẽ giúp bạn tổng hợp lại cách phát âm ed chuẩn nhất trong tiếng Anh.

I. Tổng quan về cách phát âm đuôi ed

Trước khi khám phá về quy tắc phát âm đuôi ed, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có toàn bộ 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.

Âm hữu thanh:

Là các âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.

Các phụ âm hữu thanh dưới tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh:

Là các âm mà nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ chẳng phải từ cổ họng, do vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là các tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.

Các phụ âm vô thanh dưới tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/ .

Để học được cách phát âm chuẩn dưới tiếng Anh thì phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh là một phần rất quan trọng. Vì vậy hãy tham quan lại cách phát âm những âm trên của mình và sửa lại cho chuẩn nhé!

Giờ bạn đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, bạn hãy nhìn vào một số quy tắc phát âm “ed” đúng dưới đây:

II. Cách phát âm ED trong tiếng Anh


Tổng hợp Mẹo nhớ cách phát âm ed – Thần chú quy tắc dễ nhớ

Có 3 cách phát âm ed chính

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và các động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Thần chú: sáng sớm chạy khắp phố phường

E.g:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
  • Coughed /kɔːft/: Ho
  • Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
  • Washed /wɔːʃt/: Giặt
  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
  • Asked /æskt/: Hỏi

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm chấm dứt là /t/ hay /d/.

E.g:

  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Added /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

E.g:

  • Cried /kraɪd/: Khóc
  • Smiled /smaɪld/: Cười
  • Played /pleɪd/: Chơi

Chú ý: Đuôi “-ed” dưới những động từ sau khi dùng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:

  • Aged
  • Blessed
  • Crooked
  • Dogged
  • Learned
  • Naked
  • Ragged
  • Wicked
  • Wretched

E.g:

  • An aged man /ɪd/
  • A blessed nuisance /ɪd/
  • A dogged persistence /ɪd/
  • A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
  • A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/

Nhưng khi dùng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

  • He aged quickly /d/
  • He blessed me /t/
  • They dogged him /d/
  • He has learned well /d/

 

Theo yeah.edu.vn

Copyright © 2019 Hiệp hội doanh nghiệp Tp. HCM. Thiết kế website bởi Bizstore