19/03/2024

Cách phát âm s/es chuẩn nhất trong tiếng Anh

06/06/2021
Mỗi lần gặp đuôi s es bạn đều chỉ phát âm là /s/?. Bạn không thể nhớ được quy tắc dù đã học thuộc nhiều lần?Hoặc thuộc quy tắc nhưng khi nói vẫn không thể áp dụng được?

Đây đều là những khó khăn chung của người Việt khi tự học phát âm trong tiếng Anh. Vậy hôm nay hãy cùng Yeah Edu ôn lại cách phát âm s/es chuẩn nhất cùng các mẹo nhớ cách phát âm s/es nhé!

1. Cách phát âm s es trong tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu về cách phát âm e, cách phát âm es, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.

Âm hữu thanh: Là những âm mà khi phát âm, luồng khí đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản rung. Bạn có thể đặt ngón tay vào cổ họng khi phát âm âm /z/ để cảm nhận rõ về điều này.

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh: Là những âm mà khi phát âm, luồng khí bật ra là hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vậy nên cổ họng sẽ không rung. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng khi phát âm âm /h/ để cảm nhận, dây thanh quả không rung mà chỉ có những tiếng động nhẹ như tiếng gió bật ra.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh:  /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Ta thường bắt gặp đuôi s/es trong 4 trường hợp sau đây:

  • Danh từ ở dạng số nhiều (ví dụ: I have four books)
  • Động từ chia ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: Lisa gives me her pen)
  • Sở hữu cách của danh từ (Tom’s friend is coming with him)
  • Dạng rút gọn của “is” hoặc “has” (He’s already had lunch)

Có 3 cách phát âm s es chính, phụ thuộc vào phát âm của phụ âm cuối cùng trong từ.

Cách phát âm s/es trong tiếng Anh

Quy tắc 1: Đuôi s/es phát âm là /s/

Khi từ có phát âm kết thúc bằng các phụ âm vô thanh: /ө/, /p/, /k/, /f/, /t/, đuôi s/es được phát âm là /s/

Ví dụ :

  • Cats /kæt/ – I really love cats
  • Works /wə:ks/ – He works in Hanoi

Với câu thần chú thời phong kiến phương Tây sẽ là 1 mẹo nhớ cách phát âm s/es hiệu quả.

Quy tắc 2: Đuôi s/es phát âm là /iz/

Khi từ có phát âm kết thúc bằng các phụ âm xuýt: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, đuôi s/es được phát âm là /iz/.

Câu thần chú:  Ôi sông xưa zờ chẳng shóng (o, s, x, z, ch, sh) -> /iz/

hoặc Ông sáu xỉn chạy sh zdậy

Ví dụ:

  • Kisses /kisiz/ – Send little Johnny my kisses
  • Boxes /bɒksiz/ – There are 3 boxes on the table
  • Crashes /kræ∫iz/ – the man crashes into the tree

Lưu ý: Với từ house, khi thêm s sẽ được phát âm /houiz/ thay vì /hous/.

Quy tắc 3: Đuôi s/es phát âm là /z/: Tóm lại là các âm còn lại.

Khi từ có phát âm kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/,…

Ví dụ:

  • Dreams /dri:mz/ – She has so many dreams
  • Plays /pleiz/ – Harry usually plays with my cat

Lưu ýđối với từ có phát âm kết thúc bằng /ө/, cách phát âm /s/ và /z/ đều được chấp nhận.

Trên đây là 3 quy tắc phát âm chính của s/es. Bên cạnh việc nắm chắc các quy tắc, bạn cần phải biết cách phát âm chuẩn các âm trên, đây đều là những âm cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ người học nào đều cần phải nắm được để tự học giao tiếp tiếng Anh. Trước hết chúng ta sẽ phân biệt sự khác nhau giữa các âm /s/, /iz/ và /z/ để phát âm s/es chuẩn nhất nhé!

2. Phân biệt các phát âm /s/, /z/ và /iz/

Với các trường hợp phát âm /s/, /iz/ và /z/ ở trên đã giới thiệu, nhiều người nắm chắc được các trường hợp phát âm 3 âm này nhưng lại không thể phân biệt chính xác sự khác nhau giữa 3 âm, mà điều đọc tương đối giống nhau là /s/. Điều này sẽ gây ra những nhầm lẫn khi nói chuyện cùng với người nước ngoài.

Cách phát âm s

Như đã nói trên /s/ là một phụ âm vô thanh. Khi phát âm phụ âm này, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.

Cách phát âm z

Khác với /s/, /z/ là một phụ âm hữu thanh. Khi phát âm /z/, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/. Nghe khá giống với cách phát âm /s/, tuy nhiên ở đây bạn đẩy khí từ cổ họng lên, cảm nhận được độ rung dây thanh quản.

Phân biệt cách phát âm /s/, /iz/ and /z/

Cách phát âm iz

Để phát âm /iz/đầu tiên bạn phát âm âm /ɪ/. Sau đó mở rộng miệng sang 2 bên, lưỡi hướng lên trên và hướng ra phía trước, đầu lưỡi đặt gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó bạn nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.

Sau khi đã nắm được các quy tắc cũng như cách phát âm chuẩn, bạn nên làm một số bài tập để ôn tập lại kiến thức đã học. Bên cạnh đó cần luyện tập hằng ngày, lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo được phản xạ đối với ngôn ngữ. Để nói tiếng Anh hay cần phải chuẩn hóa phát âm của mình từ các âm cơ bản nhất và biết cách nhấn trọng âm cũng như thêm ngữ điệu khi nói.

Copyright © 2019 Hiệp hội doanh nghiệp Tp. HCM. Thiết kế website bởi Bizstore